Các loài họ Chó tiền sử Danh_sách_loài_họ_Chó

Ngoài các loài họ Chó còn tồn tại, một số loài tiền sử đã được phát hiện và phân loại là một phần của họ Chó. Nghiên cứu phát sinh loại hình thái và phân tử đã xếp chúng vào phân họ Caninae còn tồn tại cũng như các phân họ đã tuyệt chủng Hesperocyoninae và Borophaginae. Trong Caninae, các loài tiền sử đã được xếp vào cả các chi còn tồn tại và các chi đã tuyệt chủng riêng biệt.

Phân loại các loài họ Chó đã tuyệt chủng được chấp nhận rộng rãi chủ yếu dựa trên nghiên cứu về Hesperocyoninae của Xiaoming Wang, người phụ trách mảng thú trên cạn tại Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quận Los Angeles,[5] và nghiên cứu về Borophaginae và Caninae của Wang và các nhà động vật học Richard H. Tedford và Beryl E .Taylor.[73][74][75] Các loài và phân loại được liệt kê dưới đây dựa trên các công trình này; các trường hợp ngoại lệ do các loài được mô tả gần đây hơn cũng được liệt kê với các chú thích. Không phải tất cả các phân loại này đều được chấp nhận rộng rãi và các phân loại thay thế cho các loài được ghi chú bên dưới. Khi có thông tin, khoảng thời gian gần đúng mà một loài còn tồn tại được đưa ra trong hàng triệu năm trước tính từ hiện tại (Mya), dựa trên dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu Cổ sinh vật học (Paleobiology Database). Tất cả các loài được liệt kê đã tuyệt chủng; trong đó một chi, phân tông hoặc tông trong Caninae chỉ bao gồm các loài đã tuyệt chủng và được biểu thị bằng dấu thập tự "".

Phân họ Chó (Caninae)

Phục hình A. dirusPhục hình C. arnensis (chó sông Arno)Phục hình C. etruscus (sói Etrusca)Phục hình C. othmani
  • Tông Vulpini
  • Urocyon
    • Chi Urocyon
      • U. minicephalus (1.8–0.3 Mya)
      • U. progressus (4.9–1.8 Mya)
  • Nhánh Caninae cơ sở
    • Chi Leptocyon (31–10 Mya)
      • L. delicatus (31–20 Mya)
      • L. douglassi (31–26 Mya)
      • L. gregorii (25–20 Mya)
      • L. leidyi (20–14 Mya)
      • L. matthewi (14–10 Mya)
      • L. mollis (31–20 Mya)
      • L. tejonensis (14–10 Mya)
      • L. vafer (14–10 Mya)
      • L. vulpinus (20–16 Mya)
  • Chưa phân loại

Phân họ Borophaginae

Phục hình MesocyonPhục hình Tephrocyon
  • Tông Borophagini (26–1.8 Mya)
    • Chi Cormocyon (26–20 Mya)
      • C. copei (26–20 Mya)
      • C. haydeni (25–20 Mya)
    • Chi Desmocyon (20–16 Mya)
      • D. matthewi (20–16 Mya)
      • D. thomsoni (20–16 Mya)
    • Chi Euoplocyon (20–14 Mya)
      • E. brachygnathus (16–14 Mya)
      • E. spissidens (20–16 Mya)
    • Chi Metatomarctus (20–16 Mya)
      • M. canavus (20–16 Mya)
    • Chi Microtomarctus (16–14 Mya)
      • M. conferta (16–14 Mya)
    • Chi Protomarctus (16–14 Mya)
      • P. optatus (16–14 Mya)
    • Chi Psalidocyon (16–14 Mya)
      • P. marianae (16–14 Mya)
    • Chi Tephrocyon (16–14 Mya)
      • T. rurestris (16–14 Mya)
    • Phân tông Aelurodontina (16–5.3 Mya)
      • Chi Aelurodon (16–5.3 Mya)
        • A. asthenostylus (16–14 Mya)
        • A. ferox (14–10 Mya)
        • A. mcgrewi (16–14 Mya)
        • A. montanensis (16–14 Mya)[81]
        • A. stirtoni (14–10 Mya)
        • A. taxoides (10–5.3 Mya)
      • Chi Tomarctus (16–14 Mya)
        • T. brevirostris (16–14 Mya)
        • T. hippophaga (16–14 Mya)
    • Phân tông Borophagina (16–1.8 Mya)
    • Phân tông Cynarctina (16–10 Mya)
      • Chi Cynarctus (16–10 Mya)
        • C. crucidens (12–10 Mya)
        • C. galushai (16–14 Mya)
        • C. marylandica (16–14 Mya)
        • C. saxatilis (16–14 Mya)
        • C. voorhiesi (14–10 Mya)
        • C. wangi (16–14 Mya)[82]
      • Chi Paracynarctus (16–14 Mya)
        • P. kelloggi (16–14 Mya)
        • P. sinclairi (16–14 Mya)
  • Tông Phlaocyonini (30.8–13.6 Mya)
    • Chi Cynarctoides (31–14 Mya)
      • C. acridens (20–14 Mya)
      • C. emryi (20–16 Mya)
      • C. gawnae (20–16 Mya)
      • C. harlowi (25–20 Mya)
      • C. lemur (31–20 Mya)
      • C. luskensis (25–20 Mya)
      • C. roii (31–26 Mya)
    • Chi Phlaocyon (31–16 Mya)
  • Nhánh Borophaginae cơ sở
    • Chi Archaeocyon (31–20 Mya)
      • A. falkenbachi (31–20 Mya)
      • A. leptodus (31–26 Mya)
      • A. pavidus (31–26 Mya)
    • Chi Otarocyon (34–26 Mya)
      • O. cooki (31–26 Mya)
      • O. macdonaldi (34–33 Mya)
    • Chi Oxetocyon (33–31 Mya)
      • O. cuspidatus (33–31 Mya)
    • Chi Rhizocyon (31–20 Mya)
      • R. oregonensis (31–20 Mya)

Phân họ Hesperocyoninae

Phục hình H. gregariusPhục hình đầu Hesperocyon
  • Chi Cynodesmus (31–20 Mya)
    • C. martini (31–20 Mya)
    • C. thooides (31–26 Mya)
  • Chi Caedocyon (31–20 Mya)
    • C. tedfordi (31–20 Mya)
  • Chi Ectopocynus (31–16 Mya)
    • E. antiquus (31–20 Mya)
    • E. intermedius (31–20 Mya)
    • E. siplicidens (20–16 Mya)
  • Chi Enhydrocyon (31–20 Mya)
    • E. basilatus (25–20 Mya)
    • E. crassidens (26–20 Mya)
    • E. pahinsintewkpa (26–20 Mya)
    • E. stenocephalus (31–20 Mya)
  • Chi Hesperocyon (37–31 Mya)
    • H. coloradensis (34–33 Mya)
    • H. gregarius (37–31 Mya)
  • Chi Mesocyon (33–20 Mya)
    • M. brachyops (31–20 Mya)
    • M. coryphaeus (31–20 Mya)
    • M. temnodon (33–20 Mya)
  • Chi Osbornodon (33–14 Mya)
    • O. brachypus (20–16 Mya)
    • O. fricki (16–14 Mya)
    • O. iamonensis (20–16 Mya)
    • O. renjiei (33–31 Mya)
    • O. scitulus (21–16 Mya)[84]
    • O. sesnoni (31–20 Mya)
    • O. wangi (31–20 Mya)[83]
  • Chi Paraenhydrocyon (25–20 Mya)
    • P. josephi (25–20 Mya)
    • P. robustus (25–20 Mya)
    • P. wallovianus (25–20 Mya)
  • Chi Philotrox (31–26 Mya)
    • P. condoni (31–26 Mya)
  • Chi Prohesperocyon (37–34 Mya)
    • P. wilsoni (37–34 Mya)
  • Chi Sunkahetanka (31–26 Mya)
    • S. geringensis (31–26 Mya)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_loài_họ_Chó https://archive.org/details/dogsjackalswolv00keulg... https://web.archive.org/web/20160412131727/https:/... https://animaldiversity.org/accounts/Canidae/ https://web.archive.org/web/20190418224834/http://... http://hdl.handle.net/2246%2F829 https://hdl.handle.net/2246%2F829 https://web.archive.org/web/20190206215404/http://... http://www.arkive.org/small-eared-zorro/atelocynus... https://www.iucnredlist.org/species/6924/12814890 http://doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2011-2.RLTS.T6924...